Cập nhật mới nhất: Phí lưu kho CFS Cát Lái
Contents
Cảng Cát Lái là cảng container quốc tế lớn và hiện đại bật nhất Việt Nam, nằm trong Top 25 cảng hàng đầu thế giới. Do vậy cảng này thu hút nhiều thương gia buôn bán và vận chuyển hàng hóa. Đối với những người mới tham gia hoạt động bán buôn trên cảng thường sẽ thắc mắc về phí lưu kho CFS Cát Lái là bao nhiêu. Vậy phí lưu kho CFS Cát Lái được tính như thế nào? Nếu bạn cũng đang quan tâm đến vấn đề này thì hãy cùng Đại Dương Xanh tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Tình hình chung về vận chuyển hàng hóa ở cảng Cát Lái hiện nay
Cảng Cát Lái được chia thành hai terminal A và B, cùng khu vực riêng cho container lạnh và bến đóng hàng gạo. Có tổng cộng 3 depot quản lý container rỗng trong cảng và 4 depot liên kết bên ngoài.
Trước đây, cảng Cát Lái gặp tình trạng ùn tắc container, nhưng hiện tình trạng tồn bãi đã ổn định trở lại với tỷ lệ tồn bãi là 85%. Để giải quyết vấn đề này, các giải pháp cấp bách đã được triển khai. Lượng xe ra vào cảng Cát Lái bình quân là gần 17.000 xe/ngày.
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực 1 đang hỗ trợ Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn vận chuyển container hàng tồn đọng trên 90 ngày về cảng Hiệp Phước. Cảng Cát Lái đang hoạt động ở công suất tối đa và hiệu suất sử dụng cảng tương đương 90%.
Tuy nhiên, tổng thể năng lực cảng của TPHCM còn hạn chế và chỉ có thể xử lý tàu có công suất dưới 3.000 TEU. Ngành hải quan sẽ tiếp tục cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hoá để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp sau đại dịch COVID-19.
Xem thêm: Chi tiết về phí nâng hạ container tại cảng Cát Lái
Tìm hiểu phí lưu kho CFS Cát Lái
Trước khi tìm hiểu về phí lưu kho CFS Cát Lái, chúng ta cần biết về một số quy định chung về phí lưu kho ở đây:
Quy định chung về phí lưu kho CFS Cát Lái
- Đơn vị trọng lượng được sử dụng để tính cước xếp dỡ hàng hoá xuất nhập kho là RT (tấn quy đổi) với tỉ lệ quy đổi như sau:
- Đối với hàng nhẹ (hàng có tỉ lệ thể tích (m3) trên trọng lượng (tấn thực tế) ≥ 2), quy đổi 01 RT = 02m3 hàng thực tế ghi trên chứng từ xuất/nhập kho.
- Đối với hàng nặng (hàng có tỉ lệ thể tích (m3) trên trọng lượng (tấn thực tế) < 2), quy đổi 01 RT = 01 tấn hàng thực tế ghi trên chứng từ xuất/nhập kho.
- Hàng quá khổ, quá tải (QK,QT) nhóm 1:
- Quy cách: Kiện hàng có trọng lượng từ 4 tấn đến dưới 7 tấn hoặc thể tích từ 8 m3 đến dưới 14 m3 hoặc chiều dài từ 6m trở lên và thiết bị của Cảng có khả năng xếp dỡ.
- Đơn giá: Bằng 300% đơn giá hàng thông thường.
- Hàng QK,QT nhóm 2:
- Quy cách: Kiện hàng có trọng lượng từ 7 tấn trở lên hoặc thể tích từ 14 m3 trở lên và thiết bị của Cảng có khả năng xếp dỡ.
- Đơn giá: Theo thỏa thuận, nhưng không thấp hơn 400% đơn giá hàng thông thường.
- Trường hợp kiện hàng không tuân thủ quy cách, không đạt tiêu chuẩn an toàn trong xếp dỡ, yêu cầu sử dụng nhiều phương tiện cùng lúc hoặc phải thuê cẩu bên ngoài nếu phương tiện xếp dỡ của Cảng không thực hiện được. Đơn giá xếp dỡ được Cảng và khách hàng thỏa thuận tùy theo từng trường hợp cụ thể, nhưng không thấp hơn 400% đơn giá thông thường.
- Tính tối thiểu: 01 container 20’ = 12RT và 01 container 40’ = 18RT.
Bảng phí lưu kho CFS Cát Lái mới nhất
Đối với container hàng:
Đơn vị tính: VNĐ/container/ngày
TT | Thời gian lưu bãi | Đơn giá lưu bãi container | ||
1 | 20’H | 40’H | 45’H | |
Đến hết ngày thứ 5 | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | |
Từ ngày thứ 6 – ngày thứ 8 | 25.000 | 35.000 | 45.000 | |
Từ ngày thứ 9 – ngày thứ 11 | 50.000 | 70.000 | 90.000 | |
Từ ngày thứ 12 trở đi | 100.000 | 140.000 | 180.000 | |
2 | Container hàng lạnh | |||
Đến hết ngày thứ 5 | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | |
Từ ngày thứ 6 – ngày thứ 8 | 30.000 | 45.000 | 60.000 | |
Từ ngày thứ 9 – ngày thứ 11 | 60.000 | 90.000 | 120.000 | |
Từ ngày thứ 12 trở đi | 120.000 | 175.000 | 235.000 | |
3 | Container hàng nguy hiểm (IMDG), container đặc biệt (open top, flatrack, platform, tank), container quá khổ + nguy hiểm | |||
Đến hết ngày thứ 3 | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | |
Từ ngày thứ 4 – ngày thứ 6 | 60.000 | 90.000 | 120.000 | |
Từ ngày thứ 7 – ngày thứ 8 | 90.000 | 135.000 | 180.000 | |
Từ ngày thứ 9 – ngày thứ 11 | 135.000 | 200.000 | 265.000 | |
Từ ngày thứ 12 trở đi | 200.000 | 300.000 | 395.000 |
Đối với container rỗng:
Đơn vị tính: VNĐ/container/ngày
THỜI GIAN LƯU BÃI | ĐƠN GIÁ LƯU BÃI CONTAINER | ||
20’R | 40’R | 45’R | |
Đến hết ngày thứ 7 | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
Từ ngày thứ 8 – ngày thứ 9 | 30.000 | 45.000 | 45.000 |
Từ ngày thứ 10 – ngày thứ 11 | 60.000 | 90.000 | 90.000 |
Từ ngày thứ 12 – ngày thứ 13 | 80.000 | 120.000 | 120.000 |
Từ ngày thứ 14 trở đi | 120.000 | 180.000 | 180.000 |
Quy định về tính phí lưu kho CFS Cát Lái như sau:
- Thời gian miễn phí lưu bãi được quy định trong hai bảng thời gian tương ứng.
- Thời gian tính phí lưu bãi được tính bằng thời gian thực tế lưu bãi trừ đi thời gian miễn phí.
- Thời gian thực tế lưu bãi được tính từ ngày container nhập vào bãi Cảng Cát Lái đến ngày container được xuất khỏi bãi.
- Đối với container hàng lạnh chứa hàng nguy hiểm và container hàng quá khổ chứa hàng nguy hiểm, đơn giá lưu bãi được tính theo bảng giá container hàng nguy hiểm.
Với kinh nghiệm lâu năm và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, Đại Dương Xanh tự hào là đơn vị hàng đầu trong việc vận chuyển hàng hóa quốc tế và nội địa. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ vận tải nhanh chóng, hiệu quả và an toàn, đảm bảo hàng hóa của khách hàng được giao đến đúng thời gian và địa điểm. Hy vọng những thông tin trên về phí lưu kho CFS Cát Lái sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn cần thêm tư vấn về phí lưu kho CFS Cát Lái hoặc các vấn đề liên quan, hãy liên hệ với Đại Dương Xanh qua hotline 0906 998 665 (Mr Nhân) để được tư vấn chi tiết, chính xác và nhanh nhất.